Thực hiện Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 31/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết, Đề án về chuyển đổi số tỉnh Thái Bình, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi số và triển khai nhiệm vụ thực hiện Đề án 06 của cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan gắn với cải cách hành chính, hỗ trợ cán bộ, công chức trong cơ quan xử lý công việc nhanh chóng, hiệu quả, minh bạch, nâng cao chất lượng tham mưu phục vụ sự chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của chuyển đổi số tại cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong giải quyết xử lý công việc của mỗi cán bộ, công chức, người lao động cơ quan;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại đảm bảo yêu cầu chuyển đổi số, nâng cao thứ hạng ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Triển khai các nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bám sát yêu cầu nhiệm vụ tại Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 31/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết, Đề án về chuyển đổi số tỉnh Thái Bình và các văn bản liên quan khác của trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến lĩnh vực chuyển đổi số.
II. NỘI DUNG
1. Chuyển đổi số trong khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin phục vụ công việc
- Tiếp tục khai thác có hiệu quả phần mềm Giao việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hệ thống Phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, Cổng dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống phần mềm Mạng văn phòng điện tử liên thông của tỉnh, đề xuất cải tiến các tính năng của phần mềm theo yêu cầu đặc thù của cơ quan. Mục tiêu 100% cán cộ, công chức trong cơ quan có tài khoản và thực hiện giải quyết công việc thông qua Mạng văn phòng điện tử liên thông của tỉnh, 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống Phản ánh, kiến nghị, Cổng dịch vụ công quốc gia được tiếp nhận kịp thời chuyển đến các đơn vị, chức năng thụ lý giải quyết theo quy định;
- Thực hiện các loại báo cáo định kỳ và đột xuất của tỉnh, của Chính phủ trên Hệ thống Báo cáo của tỉnh, của Chính phủ đã được kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia. 100% các nhiệm vụ báo cáo trên các hệ thống Báo cáo của Chính phủ được ký số và báo cáo đúng hạn;
- Quản trị tài khoản cấp cao của tỉnh trên Hệ thống dịch vụ công quốc gia; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện phân quyền, khai thác hiệu quả các phân hệ phần mềm trên Cổng dịch vụ công Quốc gia;
- Khai thác hiệu quả tính năng giao việc của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; xây dựng tính năng Hồ sơ công việc trên Mạng văn phòng điện tử liên thông.
- Cải tiến quy trình ký số điện tử phù hợp với đặc thù của cơ quan, nâng cao tỷ lệ ký số phát hành văn bản đi của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, mục tiêu 98% văn bản phát hành được ký số theo quy định (trừ văn bản mật).
- Đầu mối Cổng thông tin đin điện tử của tỉnh, thực hiện sắp xếp tổ chức, kiện toàn Ban biên tập, quy chế hoạt động, cải tiến kỹ thuật, nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Tiếp tục khai thác hiệu quả Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo khai thác hiệu quả trục liên thông bốn cấp chính quyên: Trung ương - tỉnh - huyện - xã.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin triển khai chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số.
- Thực hiện nâng cấp cải tiến trang Công báo điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ với các Hệ thống Công báo của Chính phủ và với các tỉnh, thành phố phục vụ khai thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
- Cải tạo, hiện đại hóa các phòng họp giao ban trực tuyến thành các phòng họp đa năng, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục khai thác, vận hành có hiệu quả các hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến.
- Ứng dụng chuyển đổi số trong việc lưu trữ hồ sơ văn bản theo quy định, phát triển, ứng dụng các phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, đảng viên cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ứng dụng chuyển đổi số trong công tác quản trị, tài vụ, áp dụng chữ ký điện tử trong việc báo cáo thuế, kho bạc, các nghĩa vụ tài chính trên Hệ thống dịch vụ công quốc gia.
- Tích cực xử lý các hồ sơ, thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công của tỉnh, của Quốc gia mục tiêu 100% hồ sơ trên cổng dịch vụ công mức 3,4 được giải quyết trong hạn.
2. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin
- Nâng cấp, trang bị bổ sung thiết bị tường lửa, thiết bị cân bằng tải, thiết bị cảnh báo sớm các tấn công vào hệ thống mạng LAN cơ quan.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trang bị, cài đặt các phần mềm diệt virus hiệu quả cho các thiết bị tin học cơ quan.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn, bảo mật thông tin cá nhân cho cán bộ, công chức, người lao động cơ quan, giám sát việc thực hiện quy chế về sử dụng hệ thống thông tin của cơ quan tránh làm lộ, lọt, mất thông tin nhất là các thông tin mật, thông tin nội bộ.
- Cử cán bộ tham gia đầy đủ, nghiêm túc các lớp đào tạo, tập huấn, diễn tập về an toàn, an ninh thông tin được tỉnh và các cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin tổ chức.
3. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Thực hiện cải tạo toàn diện hệ thống mạng nội bộ (mạng LAN), mạng WIFI cơ quan đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, và đáp ứng yêu cầu chuyển đổi từ IPV4 sang IPV6.
- Nâng cấp, bảo trì thiết bị máy chủ, trang bị hệ thống chống sét, hệ thống lưu điện tại phòng máy chủ cơ quan.
- Thay thế, bảo trì, sửa chữa các thiết bị tin học đáp ứng yêu cầu hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, Trung tâm Hỗ trợ xúc tiến đầu tư và phát triển tỉnh, Trụ sở Tiếp công dân và Trung tâm hội nghị tỉnh.
- Thực hiện rà soát, đề xuất sửa chữa, mua sắm các thiết bị tin học phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan;
- Xây dựng phòng họp đa năng phục vụ làm trung tâm kỹ thuật theo dõi đô thị thông minh, phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy tờ phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đảm bảo hiệu quả, tích cực tham gia hiệu quả hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh, các ban, tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, của cơ quan, bảo đảm an toàn, bảo mật trong ứng dụng và khai thác các phần mềm tác nghiệp tại cơ quan.
4. Triển khai các nhiệm vụ của Đề án 06 tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Văn phòng tích cực tham mưu cho Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tích cực triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ của Quyết định số 06/QĐ-TTg 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo đúng tiến độ và Kế hoạch đã ban hành;
- Nâng cao tỷ lệ thực hiện làm thẻ căn cước công dân gắn chíp của cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan phấn đầu 100% cán bộ công chức thực hiện trong năm 2023;
- Khuyến khích cán bộ, công chức, người lao động tích cực thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, trong năm 2023 phấn đấu 100% cán bộ, công chức, người lao động cơ quan cài đặt tài khoản dịch vụ công trực tuyến VNCONNECT, tài khoản định danh điện tử VNEID để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
5. Tuyên truyền, tập huấn, đào tạo
- Tuyên truyền, phổ biến tới cán bộ, công chức, người lao động cơ quan về tầm quan trọng của công tác chuyển đổi số, thay đổi tư duy, lề lối làm việc gắn với cải cách hành chính, tạo ra môi trường hiện đại, hiệu quả thiết thực trong giải quyết công việc tại cơ quan, hình thành văn hóa công sở chuyên nghiệp; tiện ích mang lại của thẻ căn cước công dân gắn chíp, cài đặt các tài khoản dịch vụ công VNCONNECT, VNEID để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ năng khai thác, sử dụng các phần mềm tác nghiệp tại cơ quan;
- Tạo điều kiện cho cán bộ công chức, người lao động trong cơ quan tham gia tập huấn, phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, nâng cao trình độ công nghệ thông tin;
- Cử cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tham gia học tập, nghiên cứu chuyên sâu về quản trị hệ thống mạng, an toàn, an ninh thông tin đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Hành chính-Tổ chức
- Chủ trì, phối hợp với phòng Quản trị-Tài vụ, các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo lãnh đạo Văn phòng.
- Là đầu mối, phối hợp với các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, Viễn thông tỉnh (VNPT), Viettel Thái Bình và các cơ liên quan chuyên trách về công nghệ thông tin khác trong quá trình thực hiện kế hoạch này.
- Tăng cường công tác tuyên truyền tới cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan về vai trò của chuyển đổi số trong giải quyết công việc gắn với cải cách hành chính.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số ứng dụng trong lĩnh vực quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức, người lao động, hồ sơ đảng viên...;
2. Phòng Quản trị-Tài vụ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số ứng dụng trong lĩnh vực bảo hiểm, thuế, tài chính...
3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, trung tâm, ban trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tích cực khai thác, sử dụng có hiệu quả các hệ thống phần mềm tác nghiệp, xử lý kịp thời hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh, của Quốc gia;
- 100% cán bộ, công chức áp dụng quy trình phát hành văn bản điện tử theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP;
- Tích cực khai thác hiệu quả các hệ thống báo cáo của tỉnh, của Chính phủ, cập nhật kết quả kịp thời các loại báo cáo số liệu, báo cáo thuyết minh;
- Chủ động đề xuất mua sắm, sửa chữa thiết bị tin học phục vụ hoạt động chuyên môn; tích cực khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin tại phòng, ban, trung tâm phù hợp với nội dung của kế hoạch;
- Phối hợp với phòng Hành chính-Tổ chức và các đơn vị liên quan tích cực triển khai hiệu quả nội dung kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số và triển khai nhiệm vụ thực hiện Đề án 06 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2023, (có nhiệm vụ chi tiết kèm theo). Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Phòng Hành chính - Tổ chức để kịp thời báo cáo lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| CHÁNH VĂN PHÒNG
Đã ký
Hà Tiến Thăng |
PHỤ LỤC: DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-VP, ngày tháng 02 năm 2023 của Văn phòng UBND tỉnh)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Mô tả nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Nguồn kinh phí |
1 | Nâng cáo hiệu quả hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh | - Duy trì hoạt động của Ban biên tập cổng; tổ giúp việc; - Tích hợp, sửa chữa giao diện, nội dung trình bày; xây dựng chuyên trang chuyên mục trên Cổng TTĐT tỉnh - Duy trì cập nhật nội dung thông tin thường xuyên trên cổng thông tin điện tử
| Trung tâm Hỗ trợ, xúc tiến đầu tư tỉnh | Các phòng Hành chính-Tổ chức và các phòng, ban, trung tâm trực thuộc văn phòng; Sở thông tin và Truyền thông | Năm 2023 | 450 | Nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn sự nghiệp |
2 | Nâng cấp hệ thống Quản lý đơn thư phản ánh khiếu nại, tố cáo; Trang Công báo điện tử | - Triển khai Nâng cấp hệ thống Quản lý đơn thư phản ánh khiếu nại, tố cáo; - Nâng cấp tính năng của trang Công báo điện tử theo hướng liên thông với các hệ thống Công báo trung ương và các tỉnh, thành phố. | Phòng Hành chính-Tổ chức | Phòng QTTV, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 | 300 | Nguồn vốn sự nghiệp trong năm của cơ quan, đơn vị |
3 | Nâng cấp, tích hợp hệ thống Mạng LAN, WiFi, thiết bị bảo mật thông tin đáp ứng yêu cầu chuyển đổi IPV6
| - Quy hoạch lại hệ thống tủ switch, địa chỉ IP, hệ thống dây mạng; - Phân chia các lớp mạng, bảo trì các switch; - Sửa chữa, mua sắm bổ sung các switch; - Thay thế các thiết bị phát WIFi - Nâng cấp hệ điều hành máy chủ; trang bị hệ thống chống sét, lưu điện cho hệ thống máy chủ. | Phòng Hành chính-Tổ chức | Phòng Quảng trị-Tài vụ; Sở Thông tin và truyền thông | 2023 | 3.000 | Nguồn vốn đầu tư, vốn sự nghiệp |
4 | Đề xuất mua sắm thiết bị tin học tập trung theo quy định của tỉnh |
| Phòng Quản trị-Tài vụ | Phòng Hành chính-Tổ chức |
|
| Theo tiêu chuẩn, định mức. |
5 | Sửa chữa, bào trì thiết bị tin học | Sửa chữa, bào trì thiết bị tin học | Phòng Hành chính-Tổ chức | Phòng Quảng trị-Tài vụ;
| 2023 | 500 | Nguồn vốn sự nghiệp trong năm của cơ quan, đơn vị |
6 | Đào tạo nguồn nhân lực | - Sửa chữa, bảo trì các thiết bị tin học - Đào tạo tập huấn tính nghiệp vụ Hệ thống báo cáo, cập nhật kết quả giải quyết dịch vụ công Trực tuyến; sử dụng tính năng Hồ sơ công việc. - Đào tạo tập huấn cho cán bộ CNTT . | Phòng Hành chính-Tổ chức | Phòng QTTV, Các phòng, ban trung tâm thuộc Văn phòng. | 2023 | 70 | Nguồn vốn sự nghiệp trong năm của cơ quan, đơn vị |
7 | Khai thác hiệu quả các phần mềm tác nghiệp của Trung ương, của tỉnh | Quản trị tài khoản cấp cao của tỉnh trên Hệ thống dịch vụ công Quốc gia; Tiếp nhận, báo cáo kết quả giải quyết các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu theo dõi Chính phủ; Các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống Phản ánh kiến nghị, Cổng dịch vụ công Quốc gia; triển khai, cập nhật nội dung giao việc có thời hạn của Chủ tịch, các phó Chủ tịch trên tính năng Theo dõi, Mạng văn phòng điện tử liên thông của tỉnh |
| Phòng Hành chính-Tổ chức |
|
|
|
8 | Xử lý hồ sơ, công việc trên Cổng dịch vụ công của tỉnh của Quốc gia Khai thác hiệu quả các phần mềm điều hành tác nghiệp, các hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, của Chính phủ |
|
| Các phòng, ban trung tâm thuộc Văn phòng |
|
|
|
9 | 100% cán bộ công chức cơ quan thực hiện quy trình phát hành văn bản điện tử theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ |
|
| Các phòng, ban trung tâm thuộc Văn phòng |
|
|
|